Thực đơn
Chọn lọc định hướng Ví dụKhi biểu diễn số lượng cá thể có các kiểu hình khác nhau như thế trên một đồ thị với trục tung (Y) biểu diễn số cá thể, còn trục hoành (X) biểu diễn "phổ" các kiểu hình, thì ta có đồ thị mà giá trị ưu thế đã "chạy" từ vị trí này (ban đầu, đường cong mờ) sang vị trí kia (sau chọn lọc, đường cong đậm) như ở hình 2.
Thuật ngữ "chọn lọc định hướng" dịch từ tiếng Anh directional selection (phiên âm Quốc tế: /dɪˈrɛkʃənl sɪˈlɛkʃən/) dùng để chỉ hiện tượng thay đổi tính trạng cực đoan này thành tính trạng cực đoan đối lập.[3] Ngoại diện của thuật ngữ này cũng đã được dùng phổ biến trong sinh học phổ thông Việt Nam là chọn lọc vận động, hàm ý chỉ trạng thái tính trạng đã "vận động" như trên.[4],[7]
Thực đơn
Chọn lọc định hướng Ví dụLiên quan
Chọn ai đây Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc ổn định Chọn lọc phân hóa Chọn lọc định hướng Chọn lọc giới tính Chọn lọc cân bằng Chọn lọc theo dòng dõi Chọn tuyến Chọn lọc đặc trưngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chọn lọc định hướng http://www.oxfordbibliographies.com/view/document/... http://taggart.glg.msu.edu/isb200/select.htm http://bioweb.wku.edu/faculty/McElroy/BIOL524/524l... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2675971 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16778047 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19307593 //dx.doi.org/10.1101%2Fgr.087577.108 //dx.doi.org/10.1126%2Fscience.1124309 https://biologydictionary.net/directional-selectio... https://biologydictionary.net/natural-selection/